K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2018

1. TQ,Lào ,Cambodia

2. sản xuất lúa gạo (ko chắc)

3.vì ở các vùng này có nhiều lao động,dân cư đông đúc, nguồn nhiêu liệu phong phú(cũng ko chắc)

4.tỉnh LC có khoảng trên 30 loại khoáng sản,chủ yếu là apatit, sắt,đồng,molypden,... (về phân bố thì đợi mk tình hiểu đã)

23 tháng 12 2018

1/Trung quốc , Lào , Campuchia 

2/trồng lúa  nước

3/ đồng bằng: địa hình thuận lợi, bằng phẳng, ít thiên tai. Vùng ven biển thuận tiện buôn bán, xuất nhập khẩu

4. apatit

26 tháng 12 2021

- Nêu ngành sản xuất chính của nông nghiệp nước ta ?

=>Trồng trọt 
26 tháng 12 2021

xóa đi bạn ấy đang thi đấy

Câu 21: Trong các ngành công nghiệp nước ta, ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?a. Dệt may.            b. Khai thác nhiên liệu.c. Chế biến lương thực, thực phẩm.d. Cơ khí điện tử.Câu 22. Cho biểu đồ về tình hình sản xuất cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2017: (Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?a. Giá trị sản xuất...
Đọc tiếp

Câu 21: Trong các ngành công nghiệp nước ta, ngành nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?

a. Dệt may.            

b. Khai thác nhiên liệu.

c. Chế biến lương thực, thực phẩm.

d. Cơ khí điện tử.

Câu 22. Cho biểu đồ về tình hình sản xuất cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2017:

 

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

a. Giá trị sản xuất của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta qua các năm.

b. Diện tích trồng cây CN lâu năm và hàng năm ở nước ta qua các năm.

c. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp ở nước ta qua các năm.

d. Sản lượng của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta qua các năm.

Câu 23: Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là:

a. Địa hình.

b. Sự phân bố công nghiệp.

c. Sự phân bố dân cư.

d. Khí hậu.

Câu 24: Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là:

a. Dịch vụ tiêu dùng.

b. Dịch vụ sản xuất.

c. Dịch vụ công cộng.

d. Ba loại hình ngang bằng nhau.

Câu 25: Vai trò của kinh tế Nhà nước đứng đầu trong nhóm dịch vụ:

a. Dịch vụ tiêu dùng.

b. Dịch vụ sản xuất.

c. Dịch vụ công cộng.

d. Dịch vụ sản xuấ và công cộng.

Câu 26: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển những loại hình giao thông vận tải:

a. 4 loại hình.

b. 5 loại hình.

c. 6 loại hình.

d. 7 loại hình.

Câu 27: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất?

a. Đường sắt.

b. Đường bộ.           

c. Đường sông.

d. Đường biển.

Câu 28: Loại hình giao thông vận tải xuất hiện sau nhất ở nước ta là:

a. Đường sắt.

b. Đường bộ.     

c. Đường hàng không.

d. Đường ống.

Câu 29. Dựa vào biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo ngành nước ta từ năm 1990 đến năm 2017, em hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng:

a. Giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Tăng tỉ trọng nông lâm ngư. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.

b. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. 

c. Giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng. Khu vực nông lâm ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động.

d. Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ. Khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất nhưng còn biến động.

Câu 30: Sự phân bố các trung tâm thương mại phụ thuộc vào:

a. Quy mô dân số.

b. Sức mua của người dân.

c. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế.

d. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 31: Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là:

a. Đồng bằng Sông Hồng.

b. Đồng bằng Sông Cửu Long.

c. Đông Nam Bộ.

d. Tây Nguyên.

Câu 32: Di sản thiên nhiên – điểm du lịch lớn nhất nước ta là:

a. Vịnh Hạ Long.

b. Phong Nha Kẻ Bàng.

c. Đà Lạt.

d. Vườn quốc gia U Minh Hạ.

Câu 33: Những khó khăn của ngành thủy sản:

a. Vốn lớn.                                                       

b. Thiên tai.

c. Vùng ven biển bị suy thoái môi trường.       

d. Cả ba đều đúng.

Câu 34: Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là:

a. Tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.

b. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

c. Nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.

d. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.

Câu 35: Ngành công nghiệp khai thác than, chủ yếu ở:

a. Quảng Ninh.                     

b. Bà Rịa-Vũng Tàu.

c.Việt Trì.                           

d. Đà Nẵng.

Câu 36: Giao thông vận tải, tài chính tín dụng được xếp vào nhóm ngành:

a. Dịch vụ tiêu dùng.           

b. Dịch vụ công cộng.

c. Dịch vụ sản xuất.             

d. Cả 3 đêu sai.

Câu 37: Vai trò của ngành dịch vụ là:

a. Tạo nhiều việc làm.                                   

b. Góp phần nâng cao đời sống nhân dân.

c. Đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.           

d. Cả 3 đều đúng.

Câu 38: Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta chiếm tỉ trọng cao nhất là:

a. Đường hàng không.                   

b. Đường sông.

c. Đường bộ.                                   

d. Đường biển.

Câu 39: Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta có tỉ trọng tăng nhanh nhất là:

a. Đường hàng không.                     

b. Đường sông.

c. Đường bộ.                                   

d. Đường biển.

Câu 40: Địa điểm nào được xếp vào loại du lịch tự nhiên:

a. Hoàng thành Thăng Long.                     

b. Động Phong Nha.

c. Nhà hát Thành phố Hồ Chí Minh.         

d. Cố đô Huế.

0
28 tháng 1 2016

* Giải thích:

- Công nghiệp chế biến nông lâm thuỷ hải sản được coi là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm số 1
ở nước ta vì ngành này có thế mạnh lâu dài, có nguồn nguyên liệu phong phú và sẵn có ở trong nước có khả năng thu hút nhiều
nguồn lao động dư thừa thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài, đạt hiệu quả kinh tế cao và khi phát triển thì sẽ kích thích nhiều
ngành khác phát triển theo.

- Công nghiệp chế biến nông lâm thuỷ hải sản có cơ cấu ngành khá đa dạng và thể hiện như sau:
           + Trong cơ cấu ngành gồm nhiều nhóm ngành trước hết là gồm các ngành chế biến các sản phẩm trồng trọt như xay sát gạo,
chế biến đường, mía, cà phê, cao su...
           + Nhóm ngành chế biến sản phẩm công nghiệp như chế biến thịt, sữa, thức ăn gia súc.

           + Nhóm ngành chế biến gỗ, lâm sản như cưa xẻ gỗ, sản xuất đồ gỗ, sản xuất bột giấy.
           + Nhóm các ngành công nghiệp chế biến thuỷ hải sản như chế biến cá hộp, sản xuất bột cá làm nước nước, tôm cá đông
lạnh..
           + Gồm các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm như sản xuất rượu, bia, nước ngọt, bánh kẹo...
- Công nghiệp chế biến nông lâm thuỷ hải sản có cơ cấu ngành rất đa dạng.

* Các nguồn lực tự nhiên - xã hội - kinh tế ở nước ta để phát triển các ngành nông - lâm - thuỷ hải sản.
 

- Các nguồn lực tự nhiên.
Thuận lợi:
           + Do nước ta nằm trong vị trí địa lý thuộc vành đai khí hậu nhiệt đới bắc bán cầu cho nên thiên nhiên nước ta là thiên nhiên
nhiệt đới nóng, nắng và có nền nhiệt bức xạ cao. Trước hết rất thuận lợi nhiều nguồn nông lâm thuỷ hải sản nhiệt đới, thúc đẩy
nhiều ngành công nghiệp chế biến phát triển.
           + T/nhiên nước ta gồm có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa sâu sắc theo mùa, theo Bắc - Nam, theo độ cao, có nguồn
nước tưới phong phú, có tài nguyên đất đai đa dạng về loại hình. (Nhiều loại đất Feralit, đất phù sa) là môi trường cho phép sản xuất
nhiều nguồn nguyên liệu nông, lâm, hải sản, đặc sản như lúa, mía, lạc, cà phê, cao su... chính là nguồn nguyên liệu thúc đẩy nhiều
ngành công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt, công nghiệp phát triển mạnh.
           + Đất đai nước ta tuy nhỏ hẹp nhưng lại có 3/4 đất đai là đồi núi trên đó có nhiều cao nguyên, bình nguyên và đồng bằng
giữa núi và nhiều đồng cỏ tự nhiên rộng lớn rất tốt với nuôi bò sữa bò thịt nổi tiếng như Cao nguyên Mộc Châu, Đức Trọng. Đb có
vùng gò đồi trước núi miền Trung rất thuận lợi để xản xuất với qui mô đàn bò 3,3 triệu con, đàn trâu 2,9 triệu con là nguồn nguyên
liệu thịt sữa thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển.
           + Nước ta có 450 ngàn ha đầm phá cửa sông với sản lượng nuôi trồng thuỷ sản đạt hơn 1 triệu tấn năm trong đó riêng đồng
bằng sông Cửu Long xuất khẩu hơn 10 vạn tấn/năm. Chính đó là nguyên liệu thúc đẩy chế biến thuỷ sản tôm, cá đông lạnh phát
triển nhanh.
           + Nước ta có vùng biển rộng và trữ lượng hải sản từ 3 ® 3,5 tấn/năm với sản lượng đánh bắt hải sản hiện nay đã đạt được
50, 60 ngàn tấn tôm mực chính là nguồn nguyên liệu thúc đẩy công nghiệp chế biến hải sản như làm cá hộp, chế biến nước nắm...
           + Ngành công nghiệp gia súc, gia cầm khá phát triển với sản lượng thịt gia súc 1,2 triệu tấn/năm trong đó 3/4 là thịt lợn
chính là cơ sở phát triển công nghiệp chế biến đồ hộp xuất khẩu.
 

Khó khăn:
           + Do thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, diễn biến thất thường, khắc nghiệp nhiều thiên tai... đã làm cho năng suất và sản
lượng các nguồn nguyên liệu nông lâm thuỷ hải sản rất bấp bênh, chất lượng thấp
           + Tài nguyên môi trường nước ta nhiều năm qua đã được khai thác sử dụng bừa bãi hiện nay đang cạn kiệt, suy thoái nhanh
làm giảm nguồn nguyên liệu nông - lâm - thuỷ hải sản.

* Các nguồn lực kinh tế - xã hội.
Thuận lợi :
          + Nguồn lao động nước ta dồi dào vừa là động lực chính để thúc đẩy công nghiệp chế biến phát triển vừa là thị trường tiêu
thụ lớn những sản phẩm công nghiệp chế biến nông lâm thuỷ hải sản. Mặt khác nguồn lao động nước ta đã tích luỹ được nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất và chế biến những sản phẩm nông lâm thuỷ hải sản nên ngày nay năng suất nguyên liệu và chất lượng sản
phẩm chế biến liên tục được nâng cao.
          + Cơ sở vật chất hạ tầng ngày càng hoàn thiện và hiện đại. Trước hết là xây dựng được nhiều vùng chuyên canh lương thực
thực phẩm cây công nghiệp, nhiều nhà máy chế biến có kỹ thuật tiên tiến như xay xát gạo, đường, mía, cà phê, cao su... Chính là
những thị trường để kích thích sản xuất các nguồn nguyên liệu phát triển đồng thời có thể sản xuất nhiều sản phẩm tiêu dùng và
xuất khẩu có giá trị.
          + Về đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ta đã vạch ra được nhiều chính sách hợp với lòng dân, kích thích sản xuất
phát triển như chính sách khoàn 10, thu mua nông sản và giá khuyến nông và đặc biệt là chính sách mở rộng thị trường xuất, nhập
khẩu.
 

Khó khăn:
          + Trình độ chuyên môn kỹ thuật tay nghề của người lao động Việt Nam vẫn còn hạn chế nên năng suất và sản lượng các
ngành công nghiệp chưa cao, chất lượng các sản phẩm chế biến chưa tốt, làm giảm giá trị tiêu dùng và xuất khẩu.
          + Kỹ thuật chế biến lạc hậu, phương tiện già cỗi, cũ kỹ, đổi mới chưa kịp cũng là nhân tố làm giảm năng suất, sản lượng,
chất lượng sản phẩm chế biến.
         + Đảng và Nhà nước đổi mới chậm với duy trì cơ chế bao cấp mô hình Hợp tác xã Nông nghiệp quá lâu, nên làm giảm tốc
độ tăng trưởng của các ngành nông lâm thuỷ hải sản và công nghiệp chế biến.

25 tháng 2 2016

a) Những điểm chung của các ngành :

- Vai trò : Đều là những ngành quan trọng ( công nghiệp trọng điểm), có vai trò to lớn cả về kinh tế và xã hội

- Nguồn lực : Tuy có những hạn chế nhưng đều có thế mạnh phát triển lâu dài

- Sự phát triển : nói chung, chúng đều khai thác được những lợi thế và phát triển mạnh

b) Thế mạnh để phát triển từng ngành

- Công nghiệp năng lượng 

   + Tài nguyên dồi dào : than, dầu khí, thủy năng, nguồn năng lượng khác

   + Thị trường rộng lớn

   + Chính sách của Nhà nước và các thế mạnh khác : công nghiệp năng lượng được đầu tư phát triển đi trước một bước

- Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản

    + Nguyên liệu tại chỗ phong phú từ các ngành nông, lâm, thủy sản

    +  Thị trường tiêu thụ rộng lớn

    + Chính sách phát triển và các thế mạnh khác : được quan tâm phát triển, thu hút đầu tư, lao động dồi dào,..

- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

    + Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm

    + Thị trường tiêu thụ rộng lớn

    + Các nhân tố khác  : được quan tâm phát triến, thu hút đầu tư

3 tháng 2 2019

Đáp án

Vì vùng đồng bằng và ven biển là nơi có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc,.....

29 tháng 5 2022

Đáp án

Vì vùng đồng bằng và ven biển là nơi có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu phong phú, dân cư đông đúc,.....

Đáp án đây nha bn

nhớ tick cho mình nha

21 tháng 11 2021

Các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển vì ở đây có nguồn nguyên liệu phong phú, có nguồn lao động dồi dào. Ngoài ra, ở đây dân cư đông đúc nên có nơi têu thụ sản phẩm.

21 tháng 11 2021

cảm ơn bn nhiều nha

1. Hãy nêu vị trí của nước ta?.Phần đất liền giáp với những nước nào? Diện tíchlãnh thổ là bao nhiêu ki lô mét vuông? -2. Nêu vai trò của biển3. Nêu đặc điểm và vai trò sông ngòi của nước ta.4 Nêu đặc điểm của ngành nông nghiệp của nước ta?5. Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu saiTrong một năm, ở nước ta có hai mùa gió chính.3/4 diện tích nước ta là đồng bằng và 1/4 diện tích là...
Đọc tiếp

1. Hãy nêu vị trí của nước ta?.Phần đất liền giáp với những nước nào? Diện tích
lãnh thổ là bao nhiêu ki lô mét vuông? -
2. Nêu vai trò của biển
3. Nêu đặc điểm và vai trò sông ngòi của nước ta.
4 Nêu đặc điểm của ngành nông nghiệp của nước ta?
5. Hãy điền vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai
Trong một năm, ở nước ta có hai mùa gió chính.
3/4 diện tích nước ta là đồng bằng và 1/4 diện tích là dồi núi.
Nước ta có nhiều rừng, chiếm diện tích lớn hơn cả là rừng ngập mặn.
Nước ta là một nước đông dân và có mật độ dân số cao.
Nước ta là một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
Ngành thủy sản bao gồm hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản.
Nước ta có 45 dân tộc, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và nghề thủ công.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất :.
1. Nước ta có dân số tăng:
A. Rất nhanh B. Nhanh
C. Trung bình D. Chậm
2. Đặc điểm của khí hậu nhiệt đơí ẩm gió mùa ở nước ta là:
A. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, gió và mưa thay đổi theo mùa.
B. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.
C. Nhiệt độ thấp, độ ẩm lớn gió và mưa thay đổi theo mùa.
D. Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa.
3. Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở phía:
A. Bắc, đông và nam. B. Đông, nam và đông nam.
C. Đông, nam và tây nam. D. Đông, nam và tây.
4. Ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta là:
A. Dãy Hoàng Liên Sơn. B. Dãy Trường Sơn.
C. Dãy núi Đông Triều. D. Dãy núi Bạch Mã.
5. Điều kiện để phát triển ngành thủy sản ở nước ta là :
A. Nước ta có đường bờ biển dài, vùng biển rộng không đóng băng.
B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. Người dân có kinh nghiệm trong việc đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
D. Tất cả các ý trên.
6. Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ởvùng nào?
A. Vùng núi và cao nguyên B. Đồng bằng
C. Ven biển và hải đảo D. Ở tất cả mọi nơi
 

0
28 tháng 10 2019

Các môn ngoài Toán, Anh, Văn thì bạn đăng bên h.vn sẽ có lời giải sớm hơn nhé!

Chỉ cần đăng nhập y mật khẩu và tên đăng nhập của OLM thui!

~ Chúc học tốt ~

1 tháng 3 2016

Các ngành công nghiệp như dệt may, chế biến lương thực phẩm đều là các ngành công nghiệp nhẹ, phân bố rộng rãi ở các nước đang phát triển do: 
- nguồn nguyên liệu tại chỗ 
- lực lượng nhân công dồi dào, giá rẻ (đây là các ngành cần nhiều lao động) 
- có thị trường tiêu thụ rộng lớn 
- không đòi hỏi cơ sở vật chất kỹ thuật cao, lao động lành nghề 
- vốn đầu tư ít, thời gian quay vòng vốn nhanh 

Cơ cấu ngành công nghiệp biểu hiện ở tỉ trọng của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp. Nó được hình thành phù hợp với các điều kiện cụ thể ở trong và ngoài nước trong mỗi giai đoạn nhất định. 

a) Cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta khá đa dạng và đang từng bước có những thay đổi mạnh mẽ 

Sự đa dạng của cơ cấu ngành thể hiện ở chỗ nước ta có khá đầy đủ các ngành công nghiệp quan trọng. 

Trong những năm cuối của thập kỉ 80, cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp nhóm B, giảm tỉ trọng của các ngành công nghiệp nhóm A. Nhưng từ đầu thập kỉ 90 trở lại đây, mặc dù các ngành công nghiệp nhóm B vẫn chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp nhưng các ngành công nghiệp nhóm A đã tăng dần tỉ trọng. 

Cơ cấu sản phẩm công nghiệp cũng thay đổi. Khoảng 30% số sản phẩm công nghiệp không được tiếp tục sản xuất do thị trường chưa có nhu cầu hoặc không thể cạnh tranh nổi với hàng nước ngoài. Trong khi đó, hàng loạt sản phẩm mới lại xuất hiện vì phù hợp với nhu cầu của thị trường và có chất lượng cao. 

b) Trong cơ cấu ngành công nghiệp nổi lên một số ngành trọng điểm. Ngành trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác. Có thể coi các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản ; công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ; công nghiệp cơ khí và điện tử ; công nghiệp dầu khí ; điện ; hoá chất và sản xuất các loại vật liệu xây dựng. 

Ưu thế của công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản là có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. Việc định hướng thực hiện ba chương trình kinh tế (sản xuất lương thực, thực phẩm ; sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu) tạo điều kiện cho ngành này có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. 

Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng mà nổi bất là các hàng dệt, may mặc có nhiều lợi thế phát triển mạnh : nguồn lao động dồi dào và thị trường rộng lớn. Trên cơ sở phát huy tiềm năng lao động và khả năng của tất cả các thành phần kinh tế, việc phát triển ngành công nghiệp này nhằm thoả mãn nhu cầu của nhân dân trong nước và góp phần đẩy mạnh xuất khẩu ra nước ngoài. 

Công nghiệp cơ khí là ngành tạo ra công cụ lao động và trang bị kỹ thuật cho các ngành kinh tế khác. Công nghiệp điện tử hiện là ngành mũi nhọn của nhiều nước. Nước ta có nhiều tiềm năng và nhu cầu để đưa công nghiệp cơ khí và điện tử trở thành các ngành công nghiệp trọng điểm. 

Công nghiệp dầu khí là ngành có nhiều triển vọng nhờ việc thăm dò và khai thác các mỏ dầu khí ở vùng thềm lục địa nước ta. Năm 1999, chúng ta đã khai thác được 15 triệu tấn dầu thô với giá trị xuất khẩu là 2 tỉ USD. 

c) Để nền công nghiệp nước ta đáp ứng được những nhu cầu mới của đất nước, vấn đề đặt ra là tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp theo các hướng sau đây: 

- Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt sao cho phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước và thích ứng với nền kinh tế thế giới. 
- Đẩy mạnh việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ; tập trung sức cho công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí, đưa công nghiệp điện năng đi trước một bước. Các ngành khác sẽ được điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước. 
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

1 tháng 3 2016

 

- Công nghiệp chế biến thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta.

- Các ngành chính là:

       +  Ngành chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất đường,rượu, bia,chế biến chè, càfê….)            

        + Ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi như: Chế biến và làm đông lạnh thịt, sữa, làm đồ hộp.                  

         + Ngành chế biến thủy sản như: làm nước nắm, chế biến khô, đông lạnh cá, tôm….